TIN TỨC -> NGHIÊN CỨU - BÌNH LUẬN
Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
Một số nội dung chính được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV:
1. Về chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
STT | Chức danh | Mã ngạch |
I | Công chức chuyên ngành hành chính |
|
1 | Chuyên viên cao cấp | 01.001 |
2 | Chuyên viên chính | 01.002 |
3 | Chuyên viên | 01.003 |
4 | Cán sự | 01.004 |
5 | Nhân viên | 01.005 |
II | Công chức chuyên ngành văn thư |
|
1 | Văn thư viên chính | 02.006 |
2 | Văn thư viên | 02.007 |
3 | Văn thư viên trung cấp | 02.008 |
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Điểm mới của Thông tư 02/2021/TT-BNV so với các quy định hiện hành là không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học của công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư trong tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ. Theo đó, Thông tư 02/2021/TT-BNV chỉ quy định công chức chuyên ngành hành chính có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương với yêu cầu của vị trí việc làm.
Quy định này phù hợp với tình hình thực tế, vì hiện nay các cơ sở đào tạo đã có quy định về chuẩn đầu ra phải đạt trình độ ngoại ngữ, tin học theo các cấp độ tương ứng.
3. Về xếp lương công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và các ngạch công chức chuyên ngành văn thư áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với các ngạch công chức chuyên ngành văn thư:
- Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.